Thực đơn
Nhóm_con Cấp của một phần tửGiả sử G là một nhóm (nhân) có phần tử đơn vị là 1 và a thuộc G. Nếu tồn tại số tự nhiên k sao cho ak = 1 thì ta gọi số k >0 nhỏ nhất sao cho ak = 1 là cấp của phần tử a. Nếu không tồn tại k như vậy ta nói a có cấp vô hạn.Nếu nhóm được ghi theo lối cộng, phần tử đơn vị được thay bằng phần tử không, phép luỹ thừa thay bằng bội, đẳng thức trên trở thành k.a = 0.
Dễ dàng kiểm tra rằng tập n số phức { ω 0 , ω 1 , . . . , ω n − 1 } {\displaystyle \{{\omega }_{0},{\omega }_{1},...,{\omega }_{n-1}\}} lập thành một mhóm với phép nhân các số phức.Xét một số n cụ thể, chẳng hạn n=6, ta có 6 căn bậc 6:
ω 0 = 1 {\displaystyle {\omega }_{0}=1\;} ; | ω 1 = 1 2 + i ⋅ 3 2 {\displaystyle \;{\omega }_{1}={\frac {1}{2}}+i\cdot {\frac {\sqrt {3}}{2}}\;} ; | ω 2 = − 1 2 + i ⋅ 3 2 {\displaystyle {\omega }_{2}=-{\frac {1}{2}}+i\cdot {\frac {\sqrt {3}}{2}}\;} |
ω 3 = − 1 {\displaystyle {\omega }_{3}=-1\;} ; | ω 4 = − 1 2 − i ⋅ 3 2 {\displaystyle {\omega }_{4}=-{\frac {1}{2}}-i\cdot {\frac {\sqrt {3}}{2}}} ; | ω 5 = 1 2 − i ⋅ 3 2 {\displaystyle {\omega }_{5}={\frac {1}{2}}-i\cdot {\frac {\sqrt {3}}{2}}} |
.
Dễ dàng kiểm tra rằng ω 1 , ω 5 {\displaystyle {\omega }_{1},{\omega }_{5}} có cấp 6, ω 2 , ω 4 {\displaystyle {\omega }_{2},{\omega }_{4}} có cấp 3, ω 3 {\displaystyle {\omega }_{3}} có cấp 2.
Thực đơn
Nhóm_con Cấp của một phần tửLiên quan
Nhóm con Nhóm con chuẩn tắc Nhóm con giao hoán tử Nhóm con Frattini Nhóm Compostela Nhóm cobanTài liệu tham khảo
WikiPedia: Nhóm_con